Các doanh nghiệp đều biết và cần thực hiện đăng ký và được cơ quan thuế cấp cho một mã số thuế, nhưng dãy mã số thuế doanh nghiệp đó có ý nghĩa gì thì chắc hẳn không nhiều doanh nghiệp, cá nhân nắm được. Apexlaw Việt Nam xin gửi đến bạn đọc bài viết: “Mã số thuế doanh nghiệp là gì? Cách đăng ký Mã số thuế mới.”
Nội Dung Bài Viết
1. Mã số thuế doanh nghiệp là gì
1.1. Thành phần của một Mã số thuế doanh nghiệp
N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 – N11N12N13
- Nhóm mã số thuế có 10 số
N3N4N5N6N7N8N9 đợc quy định theo 1 cấu trúc nhất định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999. Số thứ tự N10 chính là chữ số để kiểm tra.
- Nhóm mã số thuế có 13 số
Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999 được đánh số theo từng đơn vị trực thuộc, chi nhánh của người nộp thuế độc lập và đơn vị chính.
1.2. Nguyên tắc cấp mã số thuế
- Người nộp thuế thực hiện đăng ký thuế để được cấp mã số thuế theo quy định tại Điều 21 của Luật quản lý thuế
- Các tổ chức kinh tế, tổ chức khác khi đăng ký thành lập doanh nghiệp một cách hợp pháp sẽ được cấp 1 mã số thuế độc nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hoạt động, trừ các trường hợp quy định tại Thông tư 105/2020/TT-BTC.
- Ma so thue sau khi được cấp cho doanh nghiệp sẽ không được cấp lại cho người nộp thuế khác.
- Mã số thuế đã cấp không được sử dụng để lại cấp cho người nộp thuế khác.
- Mã số thuế của tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi thực hiện chuyển đổi loại hình, bán, tặng cho, thừa kế sẽ được giữ nguyên.
MST 10 số được cấp cho các DN, tổ chức kinh tế, tổ chức khác có đầy đủ tư cách pháp nhân và tự chịu trách nhiệm về toàn bộ nghĩa vụ của mình trước pháp luật (Sau đây gọi là “Đơn vị độc lập”); đại diện hộ kinh doanh và cá nhân khác theo quy định tại Thông tư 105/2020/TT-BTC.
- Các văn phòng đại diện, các chi nhanh của DN được cấp mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp;
- Các đơn vị phụ thuộc của tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định pháp luật và vẫn sẽ phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.
- Không được phép sử dụng mã số thuế của doanh nghiệp, cá nhân cá nhân nộp thuế khác dưới bất kỳ hình thức nào
- Ghi mã số thuế doanh nghiệp vào hóa đơn, tài liệu, chứng từ khi thực hiện các giao dịch kinh doanh; kê khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và các giao dịch về thuế, mở tài khoản tiền gửi tại tổ chức tín dụng, ngân hàng thương mại.
- Nếu trong trường hợp đang thực hiện kinh doanh mà hết hạn thuê địa điểm kinh doanh, văn phòng giao dịch và bạn chuyển qua địa điểm khác thì phải thông báo cho cơ quan thuế để cơ quan này nắm tình hình hoạt đồng và không thực hiện khóa ma so thue doanh nghiệp.
2. Cách đăng ký mã số thuế doanh nghiệp mới
2.1. Trình tự đăng ký mã số doanh nghiệp
Khi nhận được bộ hồ sơ đầy đủ, cơ quan thuế sẽ kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế. Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ cơ quan chức năng sẽ xử lý hồ sơ và cấp mã số thuế cho người nộp thuế.
2.2. Hồ sơ đăng ký thuế doanh nghiệp
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 02-ĐK-TCT và các bảng kê kèm theo (nếu có)
- Tờ khai đăng ký thuế phải ghi rõ MST 13 số.