Trong quá trình hội nhập quốc tế hiện nay, các doanh nghiệp nước ngoài có thể thực hiện thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam để có thể thúc đẩy việc mở rộng thị trường kinh doanh. Trong bài viết dưới đây, Apexlaw Việt Nam xin gửi đến bạn đọc Thủ tục thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam mới nhất.
Nội Dung Bài Viết
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Thương mại 2005;
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định chi tiết Luật thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
2. Khái niệm chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại việt nam.
Hiện nay, pháp luật Việt Nam có đề cập đến định nghĩa của chi nhánh trong hệ thống pháp luật về doanh nghiệp như sau: Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được thành lập với mục đích thực hiện một phần hoặc toàn bộ chức năng của doanh nghiệp trong đó bao gồm chức năng đại diện theo ủy quyền của thương nhân.
Đối với chi nhánh của thương nhân nước ngoài không được quy định cụ thể trong Luật Doanh nghiệp mà được quy định tại Luật Thương mại 2005. Theo đó chi nhánh của thương nhân nước ngoài là đơn vị của thương nhân nước ngoài và phụ thuộc vào thương nhân đó.
Chi nhánh được thành lập và hoạt động thương mại theo quy định của pháp luật nước Việt Nam hoặc các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Chi nhánh được hoạt động cung ứng dịch vụ trong các ngành dịch vụ, hoạt động trong các ngành nghề kinh doanh có điều kiện nếu chi nhánh có đầy đủ các điều kiện luật định.
3. Điều kiện thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
3.1. Điều kiện xin cấp phép mở chi nhánh của công ty nước ngoài ở Việt Nam
Để được cấp phép mở chi nhánh của thương nhân nước ngoài hoạt động thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, thương nhân nước ngoài cần thoả mãn đầy đủ tất cả các điều kiện mà hệ thống pháp luật Việt Nam quy định. Cụ thể, thương nhân nước ngoài cần đáp ứng các quy định sau:
- Thương nhân nước ngoài phải được thành lập một cách hợp pháp tại quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam hiện nay đang là thành viên hoặc thương nhân phải được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
- Thương nhân đã hoạt động tối thiểu 05 năm được tính từ ngày bắt đầu thành lập được ghi nhận trên Giấy đăng ký kinh doanh/ giấy tờ có giá trị tương đương. Nếu pháp luật của quốc gia nơi thương nhân được thành lập có quy định về thời hạn hoạt động, được ghi nhận trên giấy đăng kí kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì thời hạn đó bắt buộc phải còn ít nhất là 01 năm kể từ ngày thương nhân nộp hồ sơ xin cấp phép mở chi nhánh tại cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam;
- Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia và phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của thương nhân nước ngoài;
- Đối với trường hợp, chi nhánh của thương nhân có nội dung hoạt động trái với cam kết mở cửa thị trường của Chính phủ Việt Nam hoặc thương nhân không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc lĩnh vực hoạt động không phù hợp với cam kết của Việt Nam thì cần có sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành.
3.2. Điều kiện hoạt động của chi nhánh và người được bổ nhiệm đứng đầu chi nhánh
Điều kiện hoạt động chi nhánh của thương nhân nước ngoài
- Trong suốt thời gian hoạt động, chi nhánh không được phép cho tổ chức, đơn vị khác mượn hay cho thuê lại trụ sở của mình. Không được thực hiện chức năng đại diện cho thương nhân khác ngoài thương mở chi nhánh;
- Địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh phải phù hợp với các điều kiện về an ninh , trật tự, an toàn vệ sinh lao động cũng như các điệu kiện khác theo quy định hiện hành;
- Tên của chi nhánh phải kèm theo tên công ty nước ngoài và cụm từ “ Chi nhánh”, phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chứ số và các kí hiệu và tên của chi nhánh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh. Đối với các loại giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm được phát hành bởi chi nhánh thì tên của chi nhánh phải được thể hiện với khổ chữ nhỏ hơn tên thương nhân thành lập.
Điều kiện của người được bổ nhiệm đứng đầu chi nhánh của thương nhân nước ngoài
Người được thương nhân nước ngoài bổ nhiệm là người đứng đầu chi nhánh phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Người đứng đầu của chi nhánh không đồng thời là người đứng đầu Văn phòng đại diện của một thương nhân nước ngoài khác;
- Không đồng thời giữ chức vụ vừa là người đứng đầu chi nhánh vừa là người đứng đầu Văn phòng đại diện của cùng một thương nhân thành lập.
- Không kiêm nhiệm chức vụ là người đại diện theo pháp luật của bất kì một tổ tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam.
4. Hồ sơ xin cấp phép thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam
Thương nhân nước ngoài cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau để được xin cấp giấy phép thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài trên lãnh thổ quốc gia Việt Nam:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương.
- Bản sao các giấy tờ cần thiết theo luật định bao gồm: Giấy đăng ký kinh doanh/ giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài; báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất của thương nhân hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương được cấp, xác nhận bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập , chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài; Bản sao Điều lệ hoạt động của chi nhánh; Bản sao Giấy tờ pháp lý cá nhân người đứng đầu chi nhánh. Đối với công dân Việt Nam được cử, bổ nhiệm là người đứng đầu chi nhánh của thương nhân nước ngoài cần có bản sao CMND hoặc CCCD, Hộ chiếu nếu cá nhân đứng đầu chi nhánh là người có quốc tịch nước ngoài.
*Chú ý: Các loại giấy tờ bản sao được đề cập ở trên phải được dịch sang tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Riêng đối với bản sao hộ chiếu cần phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa theo quy định của Luật Việt Nam.
- Văn bản của thương nhân nước ngoài về việc cử /bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh;
- Hồ sơ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp địa điểm trụ sở.
*Chú ý: Tất cả giấy tờ hồ sơ nêu trên phải được kí và đóng dấu bởi chính thương nhân nước ngoài xin cấp phép mở chi nhánh ở Việt Nam.
5. Trình tự cấp Giấy phép thành lập chi nhánh
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thương nhân nước ngoài xin cấp phép mở chi nhánh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan có thẩm quyền là Bộ Công thương.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ từ thương nhân, Bộ Công Thương kiểm tra tính hợp lệ và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ còn thiếu, chưa hợp lệ.
*Chú ý: Việc yêu cầu bổ sung chỉ được thực hiện một lần trong cả quá trình xử lý hồ sơ.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương đồng ý cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh tại Việt Nam cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do từ chối cho thương nhân được biết.
Thời hạn 07 ngày nêu trên Không được áp dụng cho hai trường hợp dưới đây
Thứ nhất, chi nhánh có nội dung hoạt động không đúng với những cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài được thành lập ở các quốc gia và vùng lãnh thổ không tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam hiện là thành viên. Trường hợp này phải được sự đồng ý của Bộ trưởng bộ quản lý chuyên ngành chấp thuận việc thành lập chi nhánh.
Thứ hai, chưa có quy định của pháp luật chuyên ngành cho việc thành lập chi nhánh hoạt động của thương nhân nước ngoài trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
Đối với 02 trường hợp trên, cơ quan có thẩm quyền sẽ giải quyết theo trình tự sau
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ từ thương nhân Cơ quan có thẩm quyền cấp phép gửi văn bản xin ý kiến chỉ đạo của Bộ quản lý chuyên ngành.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản trả lời trong đó phải nêu rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý việc cấp phép thành lập Chi nhánh của thương nhân.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp Giấy phép nếu Bộ quản lý chuyên ngành đồng ý hoặc không cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài nếu Bộ quản lý chuyên ngành không đồng ý. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do không cấp phép cho thương nhân.
“Thủ Tục Thành Lập Công Ty Có Vốn Đầu Tư Nước Ngoài” Đọc thêm TẠI ĐÂY
6. Thời hạn của Giấy phép thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam.
Thời hạn của Giấy phép thành lập Chi nhánh của công ty nước ngoài ở lãnh thổ Việt Nam là 05 năm nhưng không được vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp quốc gia cấp Giấy đăng ký kinh doanh có quy định về thời hạn của Giấy đăng ký kinh doanh.
Ví Dụ: Quốc gia nơi thương nhân đó thành lập quy định Giấy đăng kí kinh doanh đó có thời hạn 15 năm. Tuy nhiên khi thương nhân nộp hồ sơ mở Chi nhánh ở Việt Nam mà thời hạn của giấy đăng kí kinh doanh chỉ còn 04 năm thì Giấy phép thành lập chi nhánh có thời hạn là 04 năm.
Thương nhân được gia hạn nhiều lần đối với Giấy phép thành lập chi nhánh. Hồ sơ gia hạn giấy phép phải được nộp trước thời hạn 30 ngày trước khi giấy phép được cấp trước đó hết hiệu lực. Thời hạn của Giấy phép thành lập chi nhánh được cấp lại có thời hạn bằng với thời hạn của giấy phép đã được cấp trước đó.
7. Quyền và nghĩa vụ của chi nhánh thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
7.1. Quyền của chi nhánh của
Sau khi được cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập, Chi nhánh công ty được pháp luật đảm bảo các quyền sau:
- Thuê trụ sở, trang bị cơ sở vật chất cần thiết cho hoạt động của chi nhánh.
- Tuyển dụng lao động làm việc tại văn phòng, có thể là lao động người Việt Nam hoặc lao động là người nước ngoài.
- Mở tài khoản bằng ngoại tệ, bằng đơn vị tiền tệ Việt Nam ở ngân hàng đang hoạt động tại Việt Nam. Và chi nhánh phải sử dụng tài khoản này vào hoạt động của mình.
- Chi nhánh được phép giao kết hợp đồng, thực hiện các hoạt động mua bán hàng hoá và thực hiện các hoạt động thương mại khác ở Việt Nam theo đúng với nội dung hoạt động được pháp luật cho phép.
- Có con dấu riêng của chi nhánh và được quyền chuyển lợi nhuận ra nước ngoài theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.
Ngoài ra chi nhánh còn được đảm bảo một số quyền lợi khác theo quy định của hệ thống pháp luật Việt Nam.
7.2. Nghĩa vụ của chi nhánh của thương nhân nước ngoài
Sau khi đi vào vào động, Chi nhánh cần đảm bảo thực hiện một số nghĩa vụ sau đây:
- Chế độ kiểm toán: Có chế độ kiểm toán theo quy định của Luật Việt Nam, trong trường hợp chi nhánh có chế độ kiểm toán thông dụng khác phải nhận được sự đồng ý của Bộ Tài chính nước Việt Nam.
- Chế độ báo cáo: Báo cáo hoạt động của chi nhánh tới cơ quan cấp giấy phép trước ngày 30 tháng 01 hàng năm. Báo cáo, giải trình những vấn đề có liên quan đến hoạt động của chi nhánh với cơ quan nhà nước có thầm quyền khi có yêu cầu từ cơ quan đó.
- Một số nghĩa vụ khác về thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
8. Công việc Apexlaw Việt Nam – Thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài
- Giải đáp những vướng mắc liên quan đến pháp lý các khía cạnh khác liên quan đến thủ tục thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam ngay sau khi tiếp nhận nhu cầu của Quý khách hàng.
- Soạn thảo một bộ hồ sơ hoàn chỉnh theo quy định pháp luật;
- Đại diện nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Theo dõi tiến độ xử lý hồ sơ và giải đáp các vấn về hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Nhận kết quả Giấy phép thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam từ cơ quan cấp phép;
- Bàn giao kết quả ngay sau khi nhận được hướng dẫn bộ hồ sơ cần lưu cho Đối tác
- Hướng dẫn thủ tục pháp lý cần thực hiện sau khi thành lập chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Lưu ý khi xin giấy phép thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài
Câu 1: Các trường hợp không được cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài là gì?
Trả lời
- Không đáp ứng được các điều kiện để thành lập Chi nhánh (Các điều kiện được đề cập tại mục 3 được nêu trên).
- Thương nhân nước ngoài kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam .
- Thương nhân nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh trong thời gian 02 năm, kể từ ngày bị thu hồi Giấy phép thành lập chi nhánh tại Việt Nam.
- Việc thành lập Chi nhánh gây phương hại đến các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trật tự – an toàn xã hội, văn hóa, y tế, giáo dục,… ở Việt Nam.
Câu 2: Người đứng đầu Chi nhánh của thương nhân nước ngoài có được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân tại Việt Nam không?
Trả lời
Theo khoản 3 Điều 190 Luật Doanh nghiệp 2020 đã quy định chủ doanh nghiệp tư nhân là người địa diện theo pháp luật.
Tuy nhiên, theo khoản 8 Điều 33 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định về người đứng đầu Chi nhánh của thương nhân nước ngoài không được kiêm nhiệm chức vụ người đại diện theo pháp luật của bất kì tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam.
Vì vậy, Người đứng đầu Chi nhánh của thương nhân nước ngoài không được đồng thời làm chủ doanh nghiệp tư nhân tại Việt Nam.
Câu 3: Trong trường hợp không thực hiện báo cáo định kỳ với cơ quan nhà nước thì mức xử phạt như nào?
Trả lời
Theo điểm b, khoản 2, điều 69 Nghị định 98/2020/NĐ-CP thì mức xử phạt đối với hành vi không thực hiện báo cáo định kỳ với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép theo quy định là phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
Thành lập chi nhánh của Thương nhân nước ngoài là một thủ tục không khó. Hi vọng thông qua bài viết Thủ tục Thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài, Apexlaw Việt Nam đã gửi đến bạn đọc những thông tin hữu ích. Nếu còn bất kỳ vướng mắc nào hoặc cần tư vấn chi tiết hơn, Quý khách hàng vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới. Apexlaw Việt Nam rất mong nhận được phản hồi của Quý khách hàng.