Nội Dung Bài Viết
Chất cấm trong thành phần mỹ phẩm – Quy định mới nhất
Cùng với sự phát triển của ngành Công nghiệp Mỹ phẩm là một loạt các quy định và hạn chế đối với các chất cấm trong thành phần mỹ phẩm. Đó cũng là vấn đề đặc biệt quan trọng được người tiêu dùng và ngành công nghiệp mỹ phẩm quan tâm. Thông qua bài viết sau đây, Apexlaw Việt Nam sẽ gửi đến Quý khách hàng quy định mới nhất về Chất cấm trong thành phần mỹ phẩm.
1. Quy định chung về thành phẩm mỹ phẩm
Đơn vị chịu trách nhiệm công bố sản phẩm mỹ phẩm trước khi kinh doanh trên thị trường phải đảm bảo thành phần sản phẩm mỹ phẩm không có hại đối với sức khỏe con người khi được dùng ở điều kiện bình thường hoặc điều kiện được quy định trong hướng dẫn sử dụng.
Chủ sở hữu và Nhà sản xuất mỹ phẩm phải kiểm nghiệm thành phần của mỗi sản phẩm mỹ phẩm, đảm bảo mỹ phẩm đạt an toàn theo Hướng dẫn cách đánh giá về tính an toàn mỹ phẩm của khu vực ASEAN.
Giới hạn vi sinh vật và chỉ tiêu kim loại nặng trong mỹ phẩm phải đáp ứng yêu cầu của ASEAN quy định tại Phụ lục số 06-MP của Thông tư số 06 năm 2011 của Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm.
Công thức thành phần mỹ phẩm có thể đáp ứng được các chỉ tiêu an toàn tại Phụ lục (Annexes) của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN (Bạn đọc có thể tra cứu tại www.aseansec.org hoặc www.dav.gov.vn ).
2. Chất cấm trong thành phần mỹ phẩm là gì?
Chất cấm trong thành phẩm mỹ phẩm là những chất gây hại cho cơ thể con người ngay cả khi mỹ phẩm được sử dụng trong những điều kiện bình thường được quy định trên hướng dẫn sử dụng.
Chất cấm trong thành phần mỹ phẩm được Bộ Y tế cập nhật theo từng năm. Công văn số 14993 được Cục quản lý Dược ban hành vào ngày 17/12/2021 công bố và đăng tải bản cập nhật các Phụ lục (Annex) của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN về các châts được sử dụng trong mỹ phẩm ở trên Trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược. Ngày 19/11/2023 Cục Quản lý Dược ra công văn số 817/QLD-MP cập nhật quy định về các chất sử dụng trong mỹ phẩm, có hiệu lực áp dụng ngày 21/11/2024.
=> Xem thêm: Thủ tục Công bố mỹ phẩm nhập khẩu – 2024 Tại đây
3. Cập nhật các quy định mới về các chất sử dụng trong mỹ phẩm
Các chất cập nhật trong danh mục sử dụng trong mỹ phẩm và lộ trình được áp dụng các quy định tại Mục 1 của Công văn số 817/QLD-MP năm 2023 sẽ bao gồm:
STT | Tên chất | Số Tham chiếu/ Số Phụ lục (Annex) | Ngày áp dụng |
1 | Octamethylcyclotetrasiloxane; D4 | 1388/Annex II | 21/11/2024 |
2 | Sodium peroxometaborate; Sodium peroxoborate [2]; Sodium perborate [1]; | 1397/Annex II | 21/11/2024 |
3 | Perboric acid (H3BO2(O2)), monosodium salt trihydrate [1]; Perboric acid, sodium salt, tetrahydrate [2]; Perboric acid (HBO(O2)), sodium salt, tetrahydrate sodium peroxoborate hexahydrate [3] | 1398/Annex II | 21/11/2024 |
4 | Perboric acid, sodium salt [1]; Perboric acid, sodium salt, monohydrate [2]; Perboric acid (HBO(O2)), sodium salt, monohydrate [3] | 1399/Annex II | 21/11/2024 |
5 | Nickel diformate [1]; Formic acid, nickel salt [2]; Formic acid, copper nickel salt [3] | 1428/Annex II | 21/11/2024 |
6 | Nickel barium titanium primrose priderite; C.I. Pigment Yellow 157; C.I. 77900 | 1458/Annex II | 21/11/2024 |
7 | Nickel dichlorate [1]; Nickel dibromate [2]; Ethyl hydrogen sulfate, nickel(II) salt [3] | 1459/Annex II | 21/11/2024 |
8 | Trisodium nitrilotriacetate | 1490/Annex II | 21/11/2024 |
9 | Cyclohexylamine | 1503/Annex II | 21/11/2024 |
10 | Cobalt | 1645/Annex II | 21/11/2024 |
11 | Metaldehyde (ISO); 2,4,6,8-tetramethyl-1,3,5,7-tetraoxacyclooctane | 1646/Annex II | 21/11/2024 |
12 | Methylmercuric chloride | 1647/Annex II | 21/11/2024 |
13 | Benzo[rst]pentaphene | 1648/Annex II | 21/11/2024 |
14 | Dibenzo[b,def]chrysene; dibenzo[a,h]pyrene | 1649/Annex II | 21/11/2024 |
15 | Ethanol, 2,2′-iminobis-, N- (C13-15-branched and linear alkyl) derivs. | 1650/Annex II | 21/11/2024 |
16 | Cyflumetofen (ISO); 2-methoxyethyl (RS)-2- (4-tert-butylphenyl)-2-cyano-3-oxo-3-(α,α,α-trifluoro- o-tolyl)propionate | 1651/Annex II | 21/11/2024 |
17 | Diisohexyl phthalate | 1652/Annex II | 21/11/2024 |
18 | halosulfuron-methyl (ISO); methyl 3- chloro-5-{[(4,6- dimethoxypyrimidin-2- yl) carbamoyl] sulfamoyl}-1- methyl-1H-pyrazole-4- carboxylate | 1653/Annex II | 21/11/2024 |
19 | 2-methylimidazole | 1654/Annex II | 21/11/2024 |
20 | Metaflumizone (ISO); (EZ)-2′-[2-(4-cyanophenyl)-1-(α,α,α – trifluoro-m- tolyl)ethylidene]-[4- (trifluoromethoxy)phenyl] carbanilohydrazide [E-isomer ≥ 90 %, Z- isomer ≤ 10 % relative content]; [1] (E)-2′-[2-(4-cyanophenyl)- 1-(α,α,α – trifluoro-m-tolyl) ethylidene]-[4- (trifluoromethoxy)phenyl] carbanilohydrazide [2] | 1655/Annex II | 21/11/2024 |
21 | Dibutylbis(pentane-2,4- dionato-O,O’)tin | 1656/Annex II | 21/11/2024 |
22 | Silicon carbide fibres (with diameter < 3 μm, length > 5 μm and aspect ratio ≥ 3:1) | 1658/Annex II | 21/11/2024 |
23 | Tris(2-methoxyethoxy) vinylsilane; 6-(2-methoxyethoxy)- 6-vinyl-2,5,7,10- tetraoxa-6-silaundecane | 1659/Annex II | 21/11/2024 |
24 | Dioctyltin dilaurate; [1] stannane, dioctyl-, bis (coco acyloxy) derivs. [2] | 1660/Annex II | 21/11/2024 |
25 | Dibenzo[def,p]chrysene; dibenzo[a,l]pyrene | 1661/Annex II | 21/11/2024 |
26 | Ipconazole (ISO); (1RS,2SR,5RS;1RS,2SR,5SR)-2-(4-chlorobenzyl)-5-isopropyl-1- (1H-1,2,4- triazol-1-ylmethyl) cyclopentanol | 1662/Annex II | 21/11/2024 |
27 | Bis(2-(2-methoxyethoxy)ethyl)ether; tetraglyme | 1663/Annex II | 21/11/2024 |
28 | Paclobutrazol (ISO); (2RS,3RS)-1-(4-chlorophenyl)-4,4-dimethyl- 2-(1H-1,2,4-triazol-1- yl)pentan-3-ol | 1664/Annex II | 21/11/2024 |
29 | 2,2-bis(bromomethyl) propane-1,3-diol | 1665/Annex II | 21/11/2024 |
30 | 2-(4-tert-butylbenzyl) propionaldehyde | 1666/Annex II | 21/11/2024 |
31 | Diisooctyl phthalate | 1667/Annex II | 21/11/2024 |
32 | 2-methoxyethyl acrylate | 1668/Annex II | 21/11/2024 |
33 | Flurochloridone (ISO); 3-chloro-4- (chloromethyl)-1-[3- (trifluoromethyl)phenyl]pyrrolidin-2-one | 1671/Annex II | 21/11/2024 |
34 | 3-(difluoromethyl)-1- methyl-N-(3′,4′,5′- trifluorobiphenyl-2-yl) pyrazole-4- carboxamide; fluxapyroxad | 1672/Annex II | 21/11/2024 |
35 | N-(hydroxymethyl)acrylamide; methylolacrylamide; [NMA] | 1673/Annex II | 21/11/2024 |
36 | 5-fluoro-1,3-dimethyl-N-[2-(4- methylpentan-2-yl) phenyl]-1H- pyrazole- 4-carboxamide; 2′- [(RS)-1,3- dimethylbutyl]-5-fluoro-1,3- dimethylpyrazole-4-carboxanilide; penflufen | 1674/Annex II | 21/11/2024 |
37 | Iprovalicarb (ISO); isopropyl [(2S)-3- methyl-1-{[1-(4- methylphenyl)ethyl] amino}-1-oxobutan-2- yl]carbamate | 1675/Annex II | 21/11/2024 |
38 | Dichlorodioctylstannane | 1676/Annex II | 21/11/2024 |
39 | Mesotrione (ISO); 2-[4- (methylsulfonyl)- 2-nitrobenzoyl]-1,3- cyclohexanedione | 1677/Annex II | 21/11/2024 |
40 | Hymexazol (ISO); 3-hydroxy-5-methylisoxazole | 1678/Annex II | 21/11/2024 |
41 | Imiprothrin (ISO); reaction mass of: [2,4- dioxo-(2-propyn-1-yl) imidazolidin-3-yl] methyl(1R)-cis- chrysanthemate; [2,4-dioxo-(2-propyn-1- yl) imidazolidin-3-yl] methyl(1R)-trans- chrysanthemate | 1679/Annex II | 21/11/2024 |
42 | Bis(α,α-dimethylbenzyl) peroxide | 1680/Annex II | 21/11/2024 |
43 | Salicylic acid | 98/Annex III 3/Annex VI | 21/11/2024 |
44 | Titanium dioxide | CI 77891/Annex IV 27, 27a/Annex VII | 21/11/2024 |
4. Cách phát hiện chất cấm trong thành phần mỹ phẩm
Loại bỏ tất cả các chất cấm có trong mỹ phẩm là điều kiện bắt buộc khi thực hiện Công bố mỹ phẩm:
Bảng Phụ lục Annex sẽ quy định về:
Annex II Part 1: List of substances which must not form part of the composition of cosmetic products
Phụ lục II Phần 1: Danh sách các chất không được phép có trong thành phần của các sản phẩm mỹ phẩm
Annex III – Part 1: List of substances which cosmetic products must not contain except subject to restrictions and conditions laid down
Phụ lục III – Phần 1: Danh sách các chất mà các sản phẩm mỹ phẩm không được chứa trừ khi chịu các hạn chế và điều kiện được quy định
Annex III – Part 2: List of substances provisionally allowed
Phụ lục III – Phần 2: Danh sách các chất được phép sử dụng tạm thời
Annex IV – Part 1: List of colouring agents allowed for use in cosmetic products
Phụ lục IV – Phần 1: Danh sách các chất tạo màu được phép sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm
Annex VI: List of preservatives allowed
Phụ lục VI: Danh sách các chất bảo quản được phép
Annex VII: List of permitted UV filters which cosmetic products may contain
Phụ lục VII: Danh sách các bộ lọc UV được phép mà các sản phẩm mỹ phẩm có thể chứa
Như vậy, các chất cấm trong thành phần mỹ phẩm bao gồm:
- Các chất cấm sử dụng trong mỹ phẩm được liệt kê trong Phụ lục II của bảng Annex;
- Các thành phần được liệt kê trong phần thứ nhất của Phụ lục III – Phần 1 của bảng Annex có nồng độ, hàm lượng nằm ngoài phạm vi cho phép;
- Các chất màu không được liệt kê trong Phụ lục IV của bảng Annex (trừ trường hợp các mỹ phẩm chứa các chất màu chỉ nhằm mục đích nhuộm tóc);
- Các chất màu được liệt kê trong Phụ lục IV nhưng không đáp ứng yêu cầu giới hạn đã quy định;
- Các chất bảo quản không được liệt kê trong Phụ lục VI của bảng Annex VI;
- Các chất bảo quản được liệt kê trong Phụ lục VI của bảng Annex nhưng hàm lượng nằm ngoài phạm vi cho phép (trừ trường hợp các chất này được sử dụng với mục đích đặc biệt, không liên quan đến công dụng là chất bảo quản);
- Các chất lọc tia tử ngoại không được liệt kê trong Phụ lục VII của bảng Annex;
- Các chất lọc tia tử ngoại nằm trong Phụ lục VII của bảng Annex nhưng có hàm lượng nằm ngoài phạm vi cho phép.
5. Công việc Apexlaw Việt Nam hỗ trợ khách hàng
- Tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến kinh doanh mỹ phẩm, bao gồm: Thành lập doanh nghiệp; Công bố mỹ phẩm nhập khẩu; Bảo hộ thương hiệu; Đăng ký mã số mã vạch; Thông báo/Đăng ký website; Xin cấp giấy phép Quảng cáo mỹ phẩm; Xin cấp giấy phép khuyến mại mỹ phẩm;…
- Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ công bố mỹ phẩm;
- Kiểm tra thành phần sản phẩm có đạt yêu cầu của mỹ phẩm hay không? Đưa ra kiến nghị và phân loại sản phẩm;
- Kiểm tra tính pháp lý của CFS, LOA;
- Thay mặt khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Cơ sở pháp lý
- Thông tư số 06 năm 2011 của Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm;
- Thông tư số 29 năm 2020 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành;
- Công văn số 1609/QLD-MP Hướng dẫn phân loại mỹ phẩm, công bố tính năng mỹ phẩm;
- Công văn số 14993/QLD-MP công bố và đăng tải bản cập nhật các Phụ lục (Annex) của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN về các chất sử dụng trong mỹ phẩm
- Công văn số 817/QLD-MP cập nhật quy định về các chất sử dụng trong mỹ phẩm
Với mục tiêu bảo vệ sức khỏe cộng đồng và đảm bảo an toàn cho người sử dụng, các cơ quan quản lý nhà nước đã cập nhật và tăng cường danh sách các chất cấm trong thành phần mỹ phẩm. Những quy định mới này không chỉ nhắm vào các chất gây hại trực tiếp cho sức khỏe mà còn chú trọng đến những ảnh hưởng tiềm ẩn có thể gây ra sau khi sử dụng lâu dài. Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan đến công bố mỹ phẩm, Quý khách hàng vui lòng liên hệ Apexlaw Việt Nam theo thông tin dưới đây.