Thủ Tục Xin Giấy Phép Mạng Xã Hội
Xã hội phát triển, nhu cầu sử dụng mạng xã hội để kết nối các mối quan hệ xã hội ngày càng tăng. Khi tham gia các trang mạng xã hội, mọi người có thể giao lưu, kết bạn, trao đổi với nhau về nhiều lĩnh vực…Để được quyền xây dựng và phát triển một trang mạng xã hội, tổ chức, cá nhân cần thực hiện xin giấy phép mạng xã hội.
Để giúp quý khách hàng, bạn đọc hiểu hơn về Giấy phép mạng xã hội, Apexlaw Việt Nam gửi Qúy khách chi tiết những vấn đề pháp lý liên quan đến Thủ tục xin Giấy phép mạng xã hội trong bài viết dưới đây.
Nội Dung Bài Viết
1. Giấy phép mạng xã hội là gì?
Mạng xã hội là một hình thức giao tiếp và kết nối trực tuyến giữa các cá nhân, tổ chức hoặc cộng đồng trong một nền tảng trực tuyến. Nó cho phép người dùng tạo hồ sơ cá nhân, chia sẻ thông tin, hình ảnh, video và tương tác với nhau thông qua các chức năng như bình luận, thích, chia sẻ và tin nhắn.
Các ví dụ về mạng xã hội: Facebook, Instagram, Tiktok,….
Giấy phép mạng xã hội là một loại giấy phép được cấp cho các nền tảng mạng xã hội để hoạt động và cung cấp dịch vụ cho người dùng. Giấy phép này định rõ quyền và trách nhiệm của nền tảng mạng xã hội trong việc thu thập, lưu trữ, sử dụng và chia sẻ thông tin cá nhân người dùng, cũng như quy định các nguyên tắc và quyền lợi của người dùng khi sử dụng mạng xã hội đó.
Nó cũng có thể chứa các điều khoản về quyền sở hữu trí tuệ, bảo mật thông tin và xử lý vi phạm quyền riêng tư. Các nền tảng mạng xã hội thường yêu cầu người dùng đồng ý với các điều khoản và điều kiện này trước khi sử dụng dịch vụ của họ.
2. Điều kiện xin Giấy phép mạng xã hội
Đơn vị, cá nhân, tổ chức muốn thành lập mạng xã hội trực tuyến và được cấp giấy phép cần đáp ứng các điều kiện liên quan đến nhân sự, tên miền, tài chính, kỹ thuật…
Các cá nhân, tổ chức muốn đăng ký các loại hình này cần tìm hiểu kỹ lưỡng các điều kiện dưới đây:
2.1. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp cần được thành lập hợp pháp tại Việt nam và có ngành nghề kinh doanh được đăng tải trên Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phù hợp, cụ thể như sau
- Mã ngành 6311: Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan
- Mã ngành 6312: Cổng thông tin (trừ hoạt động báo chí): Thiết lập mạng xã hội.
2.2. Điều kiện nhân sự chịu trách nhiệm quản lý thông tin
Người quản lý nội dung phải tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên, có quốc tịch Việt Nam. Người nước ngoài có thẻ tạm trú thời hạn tối thiểu 6 tháng tại Việt Nam.
Có bộ phận quản lý mạng xã hội (tối thiểu 01 nhân viên phụ trách nội dung và 01 nhân viên quản trị web). Người chịu trách nhiệm quản lý trang mạng xã hội cung cấp số điện thoại và email cho cơ quan quản lý.
Có ít nhất 1 nhân sự quản lý kỹ thuật đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT:
- Mô đun kỹ năng 13 (Mã IU13): Biên tập trang thông tin điện tử
- Mô đun kỹ năng 14 (Mã IU14): An toàn, bảo mật thông tin
2.3. Điều kiện về quản lý nội dung thông tin của trang mạng xã hội
- Có thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội và người sử dụng phải ấn đồng ý thỏa thuận trên mới được phép sử dụng mạng xã hội do doanh nghiệp cung cấp
- Có khả năng phối hợp loại bỏ ngay các nội dung vi phạm trong vòng 3 tiếng kể từ khi phát hiện vi phạm hoặc được yêu cầu từ Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan cấp giấy phép mạng xã hội;
- Có cơ chế bảo mật thông tin của người sử dụng
2.4. Điều kiện về tên miền khi xin giấy phép mạng xã hội
- Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.
- Mạng xã hội sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.
- Mạng xã hội của cùng tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng tên miền có dãy ký tự giống nhau (bao gồm cả tên miền thứ cấp, ví dụ: forum.vnn.vn, news.vnn.vn là tên miền có dãy ký tự khác nhau).
- Tên miền phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.
2.5. Điều kiện về kỹ thuật
- Lưu trữ tối thiểu 02 năm các thông tin về tài khoản, thời gian đăng nhập, đăng xuất, địa chỉ IP của người sử dụng và nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
- Tiếp nhận và xử lý thông tin vi phạm từ người sử dụng;
- Ngăn các truy nhập bất hợp pháp, đảm bảo an toàn thông tin
- Có phương án khắc phục nếu xảy ra sự cố thông tin
- Có ít nhất 01 (một) hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam,
- Thực hiện đăng ký, lưu trữ thông tin cá nhân của thành viên quy
- Xác thực người sử dụng dịch vụ thông qua tin nhắn gửi đến số điện thoại hoặc đến hộp thư điện tử
- Ngăn chặn hoặc loại bỏ thông tin vi phạm; Thiết lập cơ chế cảnh báo thành viên khi đăng thông tin có nội dung vi phạm
- Xác thực thông tin cá nhân với cơ sở dữ liệu điện tử về chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân,…
3. Hồ sơ xin Giấy phép mạng xã hội
STT | Tiêu đề hồ sơ |
1. | Giấy giới thiệu |
2. | Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội |
3. | Đề án hoạt động trang mạng xã hội
|
4. | Thỏa thuận cung cấp dịch vụ mạng xã hội |
5. | Quyết định bổ nhiệm (Nếu có) |
6. | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
7. | Hợp đồng thuê hosting (máy chủ) hoặc Giấy chứng nhận tên miền hoặc hợp đồng tên miền |
8. | Thông tin của người quản lý nội dung: Bằng tốt nghiệp đại học (nếu có) và giấy tờ chứng thực cá nhân của người quản lý nội dung |
9. | Thông tin của người quản lý kỹ thuật: Bằng tốt nghiệp đại học về lĩnh vực công nghệ thông tin (nếu có) và giấy tờ chứng thực cá nhân của người quản lý kỹ thuật |
10. | Bản Demo trang chủ và các chuyên mục của trang mạng xã hội |
4. Thủ tục xin Giấy phép mạng xã hội
Bước 1: Cần đảm bảo chủ sở hữu có đủ điều kiện để xin giấy phép mạng xã hội
Để xin giấy phép mạng xã hội, chủ sở hữu của website cần kiểm tra website dự định xin phép và chủ sở hữu của website có đáp ứng đủ điều kiện theo quy định pháp luật hay không.
Bước 2: Website được xin cấp phép phải là web cung cấp dịch vụ mạng xã hội
Tổ chức, cá nhân cần xác định kỹ website mà mình đang xây dựng có phải website mạng xã hội hay không. Dưới đây là một số đặc điểm của một Website mạng xã hội.
- Website có thể tạo diễn đàn và có thể chia sẻ âm thanh, hình ảnh…, có tính năng trò chuyện trực tuyến;
- Website của tổ chức, doanh nghiệp cần có tên miền “.vn” ;
- Website có đối tượng hướng tới là người dùng sử dụng internet.
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ cho việc đăng ký mạng xã hội
Bước 4: Xây dựng thỏa thuận cung cấp và sử dụng Mạng xã hội:
Thỏa thuận sử dụng dịch vụ mạng xã hội bắt buộc phải có các thông tin sau đây:
- Các nội dung bị cấm trao đổi, chia sẻ, phát tán trên mạng xã hội;
- Quyền hạn, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
- Quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp, tổ chức thiết lập mạng xã hội;
- Cơ chế xử lý đối với những thành viên vi phạm thỏa thuận về cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
- Cảnh báo cho người sử dụng những rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng có thể gặp phải;
- Cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác;
- Công khai việc có hoặc không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội trong thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
- Chính sách bảo vệ thông tin riêng cá nhân, của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội
Bước 5: Nộp hồ sơ xin giấy phép mạng xã hội tới cơ quan có thẩm quyền
Bước 6: Nhận giấy phép mạng xã hội từ cơ quan có thẩm quyền
5. Thẩm quyền cấp giấy phép Mạng xã hội
Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử Bộ Thông tin và Truyền thông.
6. Hiệu lực của giấy phép mạng xã hội
Theo quy định mới nhất, hiệu lực của Giấy phép mạng xã hội hiện nay tối đa không quá 10 năm, gia hạn không quá 02 lần và mỗi lần không quá 02 năm
7. Công việc Apexlaw Việt Nam thực hiện
- Tư vấn toàn diện các vấn đề pháp lý liên quan đến xin giấy phép mạng xã hội tại Việt Nam;
- Soạn một bộ hồ sơ đầy đủ để thực hiện thủ tục xin giấy phép mạng xã hội cho khách hàng;
- Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Theo dõi và giải trình về hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Nhận Giấy phép mạng xã hội và bàn giao cho khách hàng;
- Tư vấn cho khách hàng các thủ tục sau cấp phép.
8. Xử lý vi phạm về Giấy phép mạng xã hội
Việc nắm rõ những quy định pháp luật liên quan đến Thủ tục Xin giấy phép mạng xã hội là cần thiết để đảm bảo quá trình xây dựng và phát triển trang mạng xã hội. Hiện nay, Quy định pháp luật có những chế tài xử lý đối với những hành vi vi phạm liên quan đến xin giấy phép mạng xã hội như sau:
Bị xử phạt hành chính từ 10.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng, được quy định tại Điều 98 Nghị định số 15/2020/NĐ-CP đối với các hành vi sau:
- Không làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy phép thiết lập mạng xã hội khi bị mất, hư hỏng
- Không thông báo khi có sự thay đổi chủ sở hữu, địa chỉ trụ sở chính.
- Không làm thủ tục đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung khi có thay đổi hoặc bổ sung thông tin trong giấy phép.
- Thiết lập mạng xã hội nhưng không có giấy phép.
9. Cơ sở pháp lý
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Nghị định 27/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Nghị định 150/2018/NĐ-CP Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
- Nghị định số 15/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử.
Triệt Phá Tổng Kho Hàng Giả Livestream – Đọc thêm TẠI ĐÂY
10. Các câu hỏi thường gặp khi làm thủ tục xin Giấy phép mạng xã hội
Câu hỏi 01: Để kinh doanh dịch vụ mạng xã hội cần những giấy phép gì?
Trả lời:
2 thủ tục pháp lý bắt buộc để có thể kinh doanh dịch vụ mạng xã hội là:
- Xin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc xin chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Xin giấy phép thiết lập mạng xã hội (giấy phép con).
Câu hỏi 02: Tra cứu giấy phép mạng xã hội ở đâu?
Trả lời:
Để tham gia mạng xã hội an toàn, người dùng có thể tra cứu thông tin về việc mạng xã hội ấy đã được cấp phép hay chưa thông qua
- Tra cứu trên website trực tuyến của Bộ thông tin và truyền thông Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử : https://abei.gov.vn/
- Hoặc truy cập vào đường link sau đây để tham khảo danh sách các website đã được cấp giấy phép mạng xã hội tại Việt Nam: https://mic.gov.vn/solieubaocao/Pages/TinTuc/135343/Tong-hop-giay-phep-mang-xa-hoi.html
Câu hỏi 03: Nội dung đề án mạng xã hội gồm những gì? Nội dung của đề án bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
Trả lời:
- Giới thiệu về công ty cung cấp dịch vụ mạng xã hội
- Phương thức tổ chức và loại hình dịch vụ mạng xã hội
- Phạm vi, lĩnh vực thông tin trao đổi của ng tham gia mạng xã hội
- Phương án tổ chức nhân sự, kỹ thuật
- Phương án quản lý thông tin
- Tên miền sử dụng dịch vụ mạng xã hội
- Thông tin đơn vị cung cấp dịch vụ kết nối internet
- Thời gian đề nghị cấp phép mạng xã hội
Câu hỏi 04: Có bắt buộc xin giấy phép mạng xã hội không?
Trả lời:
Có bắt buộc. Vì theo khoản 4 điều 23 Nghị định 72/2013/NĐ-CP “4. Tổ chức, doanh nghiệp chỉ được thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, thiết lập mạng xã hội khi có Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, Giấy phép thiết lập mạng xã hội.”.
Nếu không xin giấy phép mạng xã hội có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
Trên đây là tổng hợp các thông tin liên quan đến thủ tục xin cấp giấy phép mạng xã hội. Apexlaw Việt Nam tin rằng qua những nội dung mà chúng tôi giới thiệu, mọi người không có thể nắm rõ về thủ tục quy trình, hồ sơ, điều kiện, thời gian, cơ quan nhà nước phụ trách. Nếu còn bất kỳ vướng mắc gì liên quan đến Thủ tục Xin giấy phép mạng xã hội, Quý khách có thể liên hệ trực tiếp với Apexlaw Việt Nam theo thông tin dưới đây để được tư vấn chi tiết các thủ tục pháp lý liên quan.