Ngành công nghiệp mỹ phẩm ngày càng phát triển mạnh mà thu hút được sự quan tâm của nhiều cá nhân, tổ chức. Cùng với các sản phẩm được sản xuất trong nước, việc nhập khẩu mỹ phẩm cũng có thể mang ra những cơ hội phát triển lớn, nhưng đồng thời cũng đòi hỏi việc tuân thủ những quy định chặt chẽ về thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm.
Trong bài viết này, Apexlaw Việt Nam sẽ gửi đến bạn đọc và khách hàng những thông tin chi tiết nhất về: “Thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm”.
Nội Dung Bài Viết
1. Sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu là gì?
Theo quy định pháp luật, sản phẩm mỹ phẩm là một chế phẩm hay một chất được sử dụng với mục đích tiếp xúc trực tiếp với bộ phận bên ngoài cơ thể con người (hệ thống lông tóc, móng chân, móng tay, da, môi và cơ quan sinh dục ngoài) hoặc niêm mạc miệng, răng với mục đích chính là làm sạch, làm thơm, thay đổi hình thức, diện mạo, điều chỉnh mùi cơ thể, bảo vệ cơ thể hoặc giữ cơ thể trong một điều kiện tốt.
Sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu thường là: Nước hoa, son môi, dầu gội, phấn mắt, kem dưỡng da, sữa rửa mặt…
2. Thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm
Theo quy định pháp luật hiện hành cùng kinh nghiệm hơn 10 năm hỗ trợ pháp lý cho các cá nhân, tổ chức nhập khẩu mỹ phẩm. Những cá nhân, tổ chức muốn nhập khẩu các sản phẩm mỹ phẩm cần thực hiện tuần tự các thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm dưới đây:
2.1. Thành lập doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm
Bước đầu tiên khi thực hiện thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm là thành lập doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm.
Để được kinh doanh mỹ phẩm hợp pháp nói chung và kinh doanh mỹ phẩm nhập khẩu nói riêng, trước tiên cần thành lập công ty hoặc hộ kinh doanh cá thể có đăng ký ngành nghề: kinh doanh mỹ phẩm, bán lẻ mỹ phẩm, bán buôn mỹ phẩm…
Cụ thể, mã ngành buôn bán mỹ phẩm là 4649, mã ngành bán lẻ, mở cửa hàng mỹ phẩm là 4772.
=> Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty toàn quốc – Quy định cập nhật – Tại đây
2.2. Công bố sản phẩm mỹ phẩm mỹ phẩm nhập khẩu
Sau khi thành lập doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục Công bố mỹ phẩm tại cơ quan có thẩm quyền trước khi nhập khẩu mỹ phẩm. Theo đó, doanh nghiệp sẽ cần đáp ứng được đầy đủ các quy định pháp lý về quản lý, sao lưu hồ sơ công bố cũng như hồ sơ chất lượng mỹ phẩm tại doanh nghiệp.
Danh mục hồ sơ khách hàng cần cung cấp khi thực hiện công bố mỹ phẩm nhập khẩu tại Apexlaw Việt Nam.
- Giấy đăng ký kinh doanh (Bản scan màu từ chính bản gốc);
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do – CFS (Bản scan màu từ bản gốc);
- Giấy ủy quyền của Nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu – LOA (Bản scan màu từ bản gốc);
- Thành phần sản phẩm (01 bản Word/Excel/PDF);
- Nhãn sản phẩm (01 bản chụp sắc nét);
- Mẫu sản phẩm thực tế (Trong trường hợp chuyên viên xử lý hồ sơ công bố yêu cầu) (01 mẫu/01 sản phẩm).
=> Xem thêm: Thủ tục Công bố mỹ phẩm nhập khẩu – Tại đây
2.3. Thủ tục hải quan nhập khẩu mỹ phẩm
Sau khi thực hiện Thủ tục Công bố mỹ phẩm nhập khẩu, Doanh nghiệp sẽ được phép chuyển đơn hàng mỹ phẩm về tới cảng, cửa khẩu. Bước tiếp theo trong thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm là sau khi hàng hóa nhập cảng, nhập cửa khẩu, Doanh nghiệp cần khai báo và thực hiện thủ tục hải thông quan hải quan.
Trong khi thực hiện thủ tục, sản phẩm hàng hóa mỹ phẩm sẽ bị cơ quan chức năng kiểm hóa để có thể đối chiếu với bản Công bố mỹ phẩm để đánh giá tính trùng khớp.
Để quá trình này diễn ra nhanh chóng, doanh nghiệp cần chuẩn bị những hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu;
- Hợp đồng, packing list, invoice;
- Vận đơn;
- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được Cục quản lý dược thuộc Bộ y tế cấp số tiếp nhận và cần đảm bảo còn hiệu lực;
- Giấy tờ chứng nhận về xuất xứ của hàng hóa: 01 bản chính hoặc C/O điện tử trong trường hợp muốn hưởng thuế ưu đãi nhập khẩu đặc biệt.
Trên đây là những giấy tờ cần thiết mà Doanh nghiệp cần xuất trình khi thực hiện thủ tục thông quan hải quan. Sau khi doanh nghiệp xuất trình đầy đủ hồ sư, cơ quan hải quan sẽ tiến hành kiểm tra và chấp thuận thông quan nếu như hồ sơ không có vấn đề gì.
2.4. Thủ tục dán nhãn phụ mỹ phẩm
Sau khi hoàn thiện thủ tục thông quan để nhập khẩu hàng hóa, Quý doanh nghiệp sẽ cần bổ sung những nhãn phụ để có thể đảm bảo những nội dung trên nhãn đủ so với quy định trước thời điểm đưa hàng hóa ra thị trường.
Thông tin trên nhãn phụ cần có những nội dung dưới đây:
- Tên đầy đủ và chức năng, công dụng của sản phẩm;
- Công thức thành phần hoàn chỉnh của sản phẩm;
- Hướng dẫn sử dụng sản phẩm mỹ phẩm;
- Nơi sản xuất sản phẩm mỹ phẩm;
- Tên, địa chỉ của công ty hoặc cá nhân cần chịu trách nhiệm phân phối sản phẩm (Lưu ý: thông tin này cần được viết bằng tiếng Việt);
- Khối lượng hoặc trọng lượng của sản phẩm mỹ phẩm;
- Ngày sản xuất, hạn sử dụng cùng với hạn sử dụng tốt nhất của sản phẩm trong thời gian xác định (DD/MM/YYYY) để sản phẩm có thể ổn định dưới 30 tháng, bắt buộc cần phải ghi hạn sử dụng;
- Những cảnh báo khách hàng khi sử dụng mỹ phẩm;
- Số lô sản xuất.
Khi hoàn thiện những thủ tục đã nêu ở trên, những sản phẩm mỹ phẩm của doanh nghiệp sẽ được phép thông quan và Doanh nghiệp có thể thực hiện các chiến lược phân phối, kinh doanh sản phẩm của mình, đưa sản phẩm của mình đến tay người tiêu dùng.
Tuy nhiên, để tránh trường hợp gặp phải những hậu quả pháp lý trong quá trình hậu kiểm của cơ quan nhà nước. Quý doanh nghiệp cần quan tâm đến những vấn đề dưới đây trước và sau khi nhập khẩu mỹ phẩm bao gồm:
- Mã HS của mỹ phẩm;
- Thuế nhập khẩu của mỹ phẩm.
3. Mã HS của mỹ phẩm nhập khẩu – thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm
Mã HS (Harmonized Commodity Description and Coding System) – chính là mã phân loại của hàng hóa đã được pháp luật quốc tế quy chuẩn, được sử dụng để có thể xác định mức thuế xuất nhập khẩu hàng hóa.
Để có thể xác định chính xác được các loại thuế, những chính sách mỹ phẩm nhập khẩu, đầu tiên ta cần xác định được thành phần thực tế, kết quả giám định tại Cục kiểm định của Hải quan của sản phẩm để có thể xác định được mà HS của mỹ phẩm muốn nhập khẩu.
Hiện nay, hầu hết những sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu về Việt Nam cần có mã số hàng hóa thuộc vào tiểu mục 3304 “Mỹ phẩm hoặc những chế phẩm trang điểm cùng các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả những chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng cho móng tay hoặc móng chân” và 3401 “sản phẩm làm sạch”.
Dưới đây là những Mã HS một số mặt hàng mỹ phẩm thường được lựa chọn nhập khẩu:
1. Kem, dung dịch, nhũ, gel và dầu bôi trên da (mặt, chân, tay)
- Kem và nước thơm sử dụng cho mặt và da: 3304. 99. 30;
- Kem ngăn ngừa mụn trứng cá (ngoại trừ những thuốc trị mụn đã được Bộ Y tế cấp SĐK lưu hành hoặc cấp giấy phép nhập khẩu): 3304. 99. 20;
- Loại khác: 3304. 99. 90;
2. Phấn trang điểm, những sản phẩm được sử dụng sau khi tắm, phấn vệ sinh: 3304. 91. 00;
3. Sản phẩm khử mùi cơ thể và ngăn ngừa tiết mồ hôi: 3307. 20. 00;
4. Những sản phẩm chăm sóc tóc
- Tẩy màu tóc, nhuộm màu tóc: 3305. 90. 00;
- Sản phẩm duỗi tóc, uốn tóc và giữ nếp tóc: 3305. 20. 00;
- Sản phẩm định dạng tóc: 3305. 30. 00;
- Sản phẩm làm sạch tóc (bột, dung dịch, dầu gội) – Dầu gội ngăn ngừa (trừ những loại thuốc gội đầu trị nấm đã được Bộ Y tế cấp SĐK lưu hành hoặc cấp giấy phép nhập khẩu): 3305. 10. 10;
- Sản phẩm dưỡng tóc (dầu, kem, dung dịch): 3305. 90. 00;
- Sản phẩm tạo kiểu tóc (dung dịch, sáp, keo trải tóc): 3305. 30. 00.
5. Những sản phẩm chăm sóc răng, miệng
- Dạng kem và những loại bột để ngăn ngừa những bệnh và răng (ngoại trừ những loại đã được Bộ Y tế cấp SĐK lưu hành hoặc cấp giấy phép nhập khẩu là thuốc): 3306. 10. 10;
- Loại khác: 3306. 10. 90;
6. Sản phẩm chống nắng: 3304. 99. 90;
7. Sản phẩm làm trắng da: 3304. 99. 90.
4. Biểu thuế nhập khẩu mỹ phẩm khi thực hiện thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm
Để có thể vận chuyển hàng hóa mỹ phẩm ra khỏi cảng/sân bay thì Doanh nghiệp sẽ cần làm thủ tục nộp thuế nhập khẩu mỹ phẩm cho phía Hải quan để tiến hành thông quan.
Trong đó, hai loại thuế bắt buộc phải nộp khi thực hiện thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm là: Thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu.
Thuế giá trị gia tăng
Công thức tính Tiền thuế VAT = (Giá trị lô hàng + thuế nhập khẩu) x 10%
Thuế nhập khẩu
Công thức tính Tiền thuế nhập khẩu phải nộp = giá trị hàng hóa x thuế xuất nhập khẩu
Trong đó:
- Giá trị hàng hóa hay còn gọi là giá trị hải quan: chính là lô hàng hóa khi bạn thực hiện làm thủ tục hải quan;
- Thuế xuất nhập khẩu: được tính bằng đơn vị phần trăm (%) dựa theo Biểu thuế xuất nhập khẩu mới nhất được Bộ tài chính ban hành;
- Để có thể được hưởng mức thuế thuế nhập khẩu với ưu đãi đặc biệt, bạn cần có C/O form VL hoặc C/O form AK hoặc C/O form E. Tùy vào từng thị trường doanh nghiệp muốn lựa chọn nhập khẩu mỹ phẩm khác nhau.
Dưới đây là bảng tổng hợp mã hs và biểu thuế nhập khẩu của một số mặt hàng mỹ phẩm nhập khẩu từ Hàn Quốc, Trung Quốc, ASEAN.
5. Công việc Apexlaw Việt Nam hỗ trợ khách hàng khi thực hiện thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm
- Tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến kinh doanh mỹ phẩm, gồm: Thành lập doanh nghiệp; Bảo hộ thương hiệu; Công bố mỹ phẩm nhập khẩu; Thông báo website bán hàng mỹ phẩm; Đăng ký mã số mã vạch; Tem chống hàng giả; Xin giấy phép Quảng cáo mỹ phẩm; Giấy phép khuyến mại mỹ phẩm; tư vấn về chính sách ưu đãi nhập khẩu, thủ tục thông quan mỹ phẩm;
- Cấp mẫu giấy tờ và hỗ trợ khách hàng soạn thảo (CFS, LOA);
- Kiểm tra thông tin sản phẩm đã khớp với giấy tờ pháp lý chưa;
- Kiểm tra công thức thành phần mỹ phẩm theo luật định;
- Lập tài khoản công bố mỹ phẩm;
- Soạn hồ sơ công bố mỹ phẩm đúng quy định pháp luật;
- Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ và làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bàn giao kết quả cho khách hàng;
- Hỗ trợ khách hàng nộp báo cáo hoạt động hàng năm và hậu kiểm sản phẩm.
6. Lưu ý khi thực hiện thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm
Với kinh nghiệm của mình, Apexlaw Việt Nam xin gửi đến Quý doanh nghiệp những lưu ý khi thực hiện nhập khẩu mỹ phẩm, bao gồm:
- Mỹ phẩm cần thực hiện thủ tục công bố trước khi nhập khẩu (đặc biệt tránh tình trạng hàng về tới cảng, cửa khẩu rồi mới làm thì sẽ phát sinh thêm chi phí lưu kho bãi);
- Trường hợp sau khi làm công bố mỹ phẩm nếu doanh nghiệp có sự thay đổi về ( Tên công ty, địa chỉ công ty , người đại diện theo pháp luật, thay đổi kích thước bao gói, chất liệu bao bì …..) cần phải tiến hành thủ tục Thay đổi phiếu công bố mỹ phẩm;
- Doanh nghiệp cần xác định đúng mã Hs để có thể xác định đúng mức thuế để từ đó tránh trường hợp bị phạt;
- Sau khi hoàn thiện thủ tục thông quan khi đưa sản phẩm mỹ phẩm kinh doanh trên thị trường nếu doanh nghiệp có tiến hành các hoạt động: Quảng cáo mỹ phẩm; khuyến mại hoặc bán sản phẩm trên các sàn thương mại điện tử … thì cần thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan ( Quý khách hàng liên hệ Apexlaw Việt Nam để được hướng dẫn các thủ tục sau công bố).
7. Cơ sở pháp lý thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm
- Thông tư 06 năm 2011 của Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm ngày 25 tháng 01 năm 2011;
- Thông tư 29 năm 2020 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành;
- Thông tư 277 năm 2016 của Bộ Tài Chính ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm;
- Công văn số 1609/QLD-MP Hướng dẫn phân loại mỹ phẩm, công bố tính năng mỹ phẩm;
- Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu;
- Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) ký ngày 08 tháng 3 năm 2018;
- Hiệp định về hệ thống hòa hợp Asean trong quản lý Mỹ phẩm.
Hiện nay, các sản phẩm mỹ phẩm không những được phái đẹp quan tâm, mà số lượng phái mạnh quan tâm và sử dụng cũng rất lớn. Có thể thấy, đây là ngành nghề có tiềm năng phát triển mạnh. Quý khách hàng cần đặc biệt lưu ý đến các quy định pháp luật để có thể thực hiện hoạt động kinh doanh mỹ phẩm hợp pháp và tránh các rủ ro pháp lý không đáng có.
Rất mong rằng những nội dung tư vấn của Apexlaw Việt Nam về Thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm có thể giúp ích cho quý khách hàng. Nếu có nhu cầu hợp tác hoặc nhận được tư vấn chi tiết hơn hoàn toàn miễn phí, hãy liên hệ với chúng tôi.