Hoạt động thành lập phòng khám đa khoa đặt ra nhiều yêu cầu về cơ sở vật chất, nhân sự và đặc biệt là các thủ tục pháp lý. Theo đó, việc xin giấy phép phòng khám đa khoa là bắt buộc để có thể đảm bảo hoạt động khám chữa bệnh được diễn ra một cách hợp pháp và đạt hiệu quả cao. Trong bài viết này, Apexlaw Việt Nam sẽ gửi đến Bạn đọc và Khách hàng những thông tin chi tiết nhất về “Thủ tục xin giấy phép phòng khám đa khoa mới nhất”.
Nội Dung Bài Viết
1. Giấy phép phòng khám đa khoa là gì
Giấy phép phòng khám theo quy định pháp luật là một văn bản pháp lý được cấp bởi cơ quan y tế hoặc cơ quan chức năng địa phương để cho phép một phòng khám được hoạt động hợp pháp. Giấy phép này sẽ là cơ sở chứng nhận rằng phòng khám này tuân thủ các quy định pháp luật và tiêu chuẩn y tế nhất định từ đó đảm bảo chất lượng chăm sóc sức khỏe cho bản thân.
2. Phân biệt phòng khám đa khoa và phòng khám chuyên khoa
Thương nhân có nhu cầu kinh doanh phòng khám, cần phân biệt được 2 loại hình phòng khám đa khoa và phòng khám chuyên khoa để có thể thực hiện thủ tục pháp lý phù hợp.
- Phòng khám đa khoa
Một phòng khám đa khoa có nghĩa là phòng khám đó sẽ có nhiều chuyên khoa khác nhau như khoa nội tim mạch, nội tổng quát, nội thận, nội tiêu hóa, sản nhi, khoa răng-hàm-mặt…
- Phòng khám chuyên khoa
Khác với phòng khám đa khoa, phòng khám chuyên khoa là một hình thức của phòng khám tư nhân, thực hiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhằm chăm sóc sức khỏe, điều trị bệnh nhân ở một mức độ nhất định trong phạm vi hoạt động cho phép.
=> Xem thêm: “Giấy phép phòng khám chuyên khoa” Tại đây
3. Điều kiện xin giấy phép phòng khám đa khoa
Căn cứ theo Điều 40 của nghị định 96 năm 2023 Nghị định Chính phủ, Phòng khám đa khoa sẽ phải đáp ứng các điều kiện sau:
3.1. Điều kiện về quy mô khi xin giấy phép phòng khám đa khoa
a. Đa dạng về số lượng chuyên khoa
Để đảm bảo yếu tố đa khoa, phòng khám đa khoa cần đáp ứng được nhu cầu y tế đa chiều của người bệnh, cơ sở cần có ít nhất hai trong bốn chuyên khoa dưới đây:
- Ngoại khoa;
- Sản phụ khoa;
- Nhi khoa;
- Nội khoa.
Chỉ khi đáp ứng được yêu cầu trên, bệnh nhân mới có thể yên tâm được chăm sóc sức khỏe hiệu quả cao và toàn diện.
b, Cơ sở vật chất và thiết bị
Một phòng khám đa khoa sẽ cần có một cơ sở vật chất và thiết bị đặc biệt phù hợp với từng nhu cầu chăm sóc bệnh nhân. Trong đó sẽ cần có phòng cấp cứu để có thể xử lý được các tình huống khẩn cấp, cần có buồng tiểu phẫu để thực hiện những ca phẫu thuật nhỏ, cần có phòng lưu trú cho nhân nhân điều trị trong thời gian dài.
c, Cận lâm sàng
Phòng khám đa khoa cần đảm bảo yếu tố có thể chẩn đoán nhanh với mức độ chính xác cao. Phòng khám cần có các phòng xét nghiệm cũng như các thiết bị chẩn đoán về hình ảnh để có thể đáp ứng các nhu cầu của bệnh nhân.
Chỉ khi đáp ứng được các điều kiện trên, phòng khám mới có thể trở thành một cơ sở quan trọng trong cộng đồng, có thể cung cấp các dịch vụ y tế đảm bảo chất lượng và chuyên nghiệp cho chính bệnh nhân.
3.2. Điều kiện về cơ sở vật chất khi xin giấy phép phòng khám đa khoa
Như đã nói ở phần 3.1, mở một phòng khám đa khoa sẽ cần đảm bảo có đủ nơi tiếp đón bệnh nhân và người nhà bệnh nhân, phòng cấp cứu, phòng tiểu phẫu, phòng lưu người bệnh. Ngoài ra, các phòng khám trong phòng khám đa khoa sẽ cần đáp ứng các yêu cầu về cơ sở dưới đây:
- Phòng cấp cứu cần có diện tích tối thiểu là 12m2
- Phòng lưu người bệnh cần có diện tích tối thiểu là 15m2; trong phòng cần có tối thiểu 02 giường lưu người bệnh trở lên; trường hợp phòng khám có từ 03 giường trở lên thì diện tích đảm bảo tối thiểu cần 05 m2 trên mỗi giường bệnh;
- Các phòng khám chuyên khoa có diện tích tối thiểu là 10m2;
- Trường hợp phòng khám có thực hiện các thủ thuật, kỹ thuật thì ngoài phòng khám chuyên khoa cần có thêm các phòng để thực hiện những thủ thuật, kỹ thuật cần có diện tích tối thiểu là 10m2; Nếu như phòng khám có thực hiện thêm các kỹ thuật vận động trị liệu thì phòng để thực hiện thuật thuật, kỹ thuật cần có diện tích tối thiểu 20m2.
Ngoài ra trong phòng khám đa khoa sẽ cần có thêm khu vực sau:
- Có khu vực diệt khuẩn để có thể xử lý các dụng cụ y tế sử dụng lại, ngoại trừ các trường hợp cơ phòng khám không có dụng cụ cần tiệt khuẩn lại hoặc đã có hợp đồng với cơ sở khám chữa bệnh khác để tiệt khuẩn các dụng cụ sau khi sử dụng.
Nếu như phòng khám có thực hiện hoạt động chế biến, bào chế thuốc cổ truyền thì sẽ cần đáp ứng các tiêu chuẩn về bào chế, chế biến thuốc cổ truyền theo như quy định đưa ra bởi Bộ trường Bộ Y tế.
- Đảm bảo các điều kiện phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường.
3.3. Điều kiện về nhân sự khi xin giấy phép phòng khám đa khoa
Đối với các yêu cầu về nhân sự của phòng khám đa khoa sẽ cần đáp ứng đầy đủ các chỉ tiêu về số lượng nhân sự và điều kiện cần đáp ứng của người chịu trách nhiệm về chuyên môn y tế:
Số lượng của các Y bác sĩ làm việc toàn thời gian (cơ hữu) sẽ cần đảm bảo đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số các bác sĩ của phòng khám đa khoa;
Về những cá nhân chịu trách nhiệm về chuyên môn của phòng khám chuyên khoa sẽ cần đáp ứng những điều kiện dưới đây:
- Là Bác sĩ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa mà phòng khám đã đăng ký;
- Đảm bảo thời gian làm việc toàn thời gian trong phòng khám đa khoa;
- Có thời gian khám, chữa bệnh đạt tối thiểu 54 tháng. Về việc bổ nhiệm, phân công về người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa được thể hiện ra bằng văn bản;
- Ngoài ra, các nhân sự làm việc trong phòng khám đa khoa nếu có thực hiện khám chữa bệnh thì cần đảm bảo có đủ chứng chỉ hành nghề và sẽ chỉ được thực hiện việc khám chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công cần phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn sẽ được ghi trong chính chứng chỉ hành nghề của người đó.
3.4. Thiết bị y tế và phạm vi hoạt động của phòng khám đa khoa
Quy định pháp luật đặt ra yêu cầu phòng khám đa khoa cần có đầy đủ thiết bị, các dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của phòng khám đã đăng ký. Các thiết bị y tế được sử dụng tại phòng khám cần đảm bảo chất lượng, có nguồn gốc xuất xứ đầy đủ và đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam.
Về hoạt động quản lý thiết bị y tế ở trong phòng khám cần đảm bảo được thực hiện đặc biệt chặt chẽ, từ đó mới có thể đảm bảo được tính an an toàn, hiệu quả trong quá trình sử dụng.
Về phạm vi hoạt động của phòng khám đa khoa sẽ được xác định bởi những chuyên khoa mà phòng khám được phép hoạt động. Đây là một quy trình riêng biệt sẽ được điều chỉnh và xác nhận bởi Giám đốc Sở Y tế chính nơi phòng khám đặt trụ sở.
- Phòng khám đa khoa cần đăng ký phạm vi hoạt động trực tiếp với Sở Y tế;
- Hồ sơ đăng ký phạm vi hoạt động chuyên môn bao gồm các tài liệu như đơn đề nghị đăng ký, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ khám bệnh, giấy phép hoạt động khám bệnh, danh sách các chuyên khoa và cán bộ y tế, cũng như danh sách trang thiết bị y tế;
- Quyết định về phạm vi hoạt động chuyên môn của phòng khám đa khoa thường được Giám đốc Sở Y tế tỉnh thẩm định và phê duyệt.
4. Thủ tục cần thực hiện để xin giấy phép phòng khám đa khoa
Bước 1: Xin giấy phép kinh doanh
Hoạt động đầu tiên thương nhân muốn hoạt động phòng khám đa khoa là xin giấy phép kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và đầu tư nơi đặt trụ sở chính của phòng khám.
Đăng ký ngành nghề 8620: Hoạt động của phòng khám đa khoa, chuyên khoa, nha khoa (Chi tiết 87201: Hoạt động của phòng khám đa khoa, chuyên khoa) – Căn cứ theo Quyết định số 27 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định về ngành nghề kinh doanh.
Bước 2: Xin giấy phép hoạt động ngành, nghề khám, chữa bệnh (giấy phép con cho ngành nghề có điều kiện).
Sau khi đăng ký kinh doanh, thương nhân cần thực hiện thủ tục đề nghị cấp phép thực hiện hoạt động đối với phòng khám đa khoa.
5. Hồ sơ khách hàng cần cung cấp khi xin giấy phép phòng khám đa khoa
Dưới đây là những hồ sơ Quý khách hàng cần cung cấp khi hợp tác thực hiện thủ tục Xin giấy phép phòng khám đa khoa với Apexlaw Việt Nam:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đầu tư. (Bản sao chứng thực);
- Chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật; người phụ trách bộ phận chuyên môn của phòng khám đa khoa. (Bản sao chứng thực);
- Danh sách đăng ký người hành nghề tại phòng khám đa khoa. (Bản scan);
- Bản kê khai thông tin cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của phòng khám đa khoa. (Bản scan);
- Hợp đồng thu gom rác thải y tế có hại tại phòng khám đa khoa. (Bản scan);
- Thông tin cơ bản về phòng khám đa khoa bao gồm: Địa chỉ, loại hình, phạm vi hoạt động, danh mục kỹ thuật, danh mục trang thiết bị, sơ đồ phòng khám, thời giờ phòng khám làm việc, … (File word);
- Giấy chứng nhận kiểm tra phòng cháy chữa cháy hoặc Biên bản kiểm tra nghiệm thu phòng cháy chữa cháy (Bản scan).
6. Trình tự xin giấy phép phòng khám đa khoa
Thời gian thực hiện xin giấy phép phòng khám chuyên khoa theo quy định chậm nhất sẽ từ 50 đến 65 ngày làm việc trong trường hợp hồ sơ cần chỉnh sửa và bổ sung.
Trường hợp hồ sơ xin giấy phép phòng khám đa khoa không hợp lệ:
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày được ghi trên giấy tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan chức năng cần có văn bản trả lời gửi đến đơn vị gửi bộ hồ sơ, trong văn bản cần nêu cụ thể lý do không hợp lệ, từ đó yêu cầu những tài liệu cần bổ sung, những nội dung cần sửa đổi trong hồ sơ đề nghị. Thời gian giải quyết sẽ được tiếp tục tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
Trường hợp hồ sơ xin giấy phép phòng khám đa khoa hợp lệ:
- Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận nhận được bộ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ xem xét về việc thẩm định hồ sơ và thẩm định trực tiếp tại cơ sở để cấp giấy phép hoạt động;
- Khi xác định được bộ hồ sơ đã hợp lệ, Cơ quan chức năng sẽ thành lập 1 đoàn thẩm định và tiến hành thực hiện thẩm định trực tiếp tại cơ sở khám chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động;
- Nếu như trong trường hợp Cơ quan chức năng không cấp Giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa, thì cần có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
7. Thẩm quyền cấp giấy phép phòng khám đa khoa
Theo quy định hiện hành, Cục Quản lý khám, chữa bệnh – Bộ Y tế sẽ có thẩm quyền cấp giấy phép phòng khám đa khoa.
8. Quy trình Apexlaw Việt Nam thực hiện Thủ tục mở phòng khám chuyên khoa
Bước 1: Apexlaw kiểm tra thực địa cơ sở hoặc hướng dẫn khách hàng thiết kế, bố trí cơ sở ngay từ giai đoạn thiết kế phòng khám;
Bước 2: Soạn bộ hồ sơ đầy đủ cho Thủ tục xin giấy phép phòng khám đa khoa;
Bước 3: Sau khi nhận được bộ hồ sơ ký hoàn thiện, Apexlaw Việt Nam nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong vòng 07 – 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, phòng khám chuyên khoa sẽ nhận được thông báo thẩm định của Bộ y tế;
Bước 4: Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày thẩm định, phòng khám đa khoa sẽ tham gia bảo vệ danh mục kỹ thuật tại Bộ y tế;
Bước 5: Trong vòng 45 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ và hoàn tất thẩm định, bảo vệ danh mục kỹ thuật, nhận giấy phép phòng khám và quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật cho phòng khám đa khoa;
Bước 6: Phòng khám đa khoa chính thức hoạt động khám chữa bệnh kể từ ngày nhận được giấy phép hoạt động được cấp bởi Bộ y tế.
9. Lệ phí thực hiện thủ tục xin giấy phép phòng khám đa khoa
Phí thẩm định xin giấy phép phòng khám đa khoa: 5.700.000 VNĐ/lần.
10. Căn cứ pháp lý xin giấy phép phòng khám đa khoa
- Luật khám chữa bệnh 2009;
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 109/2016/NĐ – CP có hiệu lực ngày 01 tháng 07 năm 2016 quy định về cấp chứng chỉ;
- Nghị định 155/2018/NĐ-CP có hiệu lực 12 tháng 11 năm 2018 sửa đổi bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư 41/2011/TT-BYT có hiệu lực ngày 14 tháng 11 năm 2014 về hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh;
- Nghị định 96/2023/NĐ-CP Quy định chi tiết về một số điều của Luật Khám, chữa bệnh.
11. Những vướng mắc của Khách hàng khi thực hiện xin giấy phép phòng khám đa khoa
Câu 1: Phòng khám đa khoa do cơ quan nào quản lý về phòng cháy chữa cháy?
Trả lời:
Căn cứ theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định về danh mục cơ sở do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý như sau: “4. Phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao dưới 3 tầng và có tổng khối tích dưới 1.000 m3.
Như vậy, đối với phòng khám đa khoa cao dưới 3 tầng và tổng diện tích thấp hơn 1000 m3 sẽ thuộc danh mục cơ sở do Ủy ban nhân dân cấp Xã quản lý về Phòng cháy chữa cháy.
Căn cứ theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định về danh mục cơ sở do Cơ quan Công an quản lý như sau:4. Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên.
Như vậy, đối với phòng khám đa khoa cao trên 3 tầng và tổng diện tích lớn hơn 1000 m3 sẽ thuộc danh mục cơ sở do Cơ quan Công an quản lý về Phòng cháy chữa cháy.
Câu 2: Cho tôi hỏi, cách tính thời gian hoạt động hành nghề khám chữa bệnh của người chịu trách nhiệm chuyên môn khi xin giấy phép phòng khám đa khoa là như thế nào?
Trả lời:
Căn cứ Điều 23a Chương III Nghị định 109 năm 2016 của Chính phủ (được bổ sung bởi khoản 4 Điều 11 Nghị định 155 năm 2018 của Chính phủ) quy định về nhân lực của phòng khám đa khoa cần có thời gian hành nghề khám chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi cá nhân này được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc cần có thời gian trực tiếp hoạt động khám chữa bệnh ít nhất là 56 tháng.
=> Theo đó, 54 tháng chính là thời gian hành nghề trực tiếp tham gia hoạt động khám chữa bệnh, còn trong trường hợp đã có chứng chỉ hành nghề rồi thì thời gian hành nghề sẽ chỉ cần ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ.
Câu 3: Việc áp dụng các dịch vụ khám chữa bệnh đối với bệnh nhân BHYT đối với phòng khám đã khoa sẽ cần đáp ứng những nguyên tắc nào?
Trả lời:
Căn cứ theo Thông tư số 22 năm 2023 quy định về nguyên tắc áp dụng giá dịch vụ đối với các cơ sở khám chữa bệnh có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thì nguyên tắc áp dụng giá dịch vụ đối với phòng khám đa khoa khu vực sẽ bao gồm:
- Áp dụng mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của bệnh viện hạng IV đối với trường hợp được cấp giấy phép hoạt động với hình thức là bệnh viện hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP của Chính phủ;
- Áp dụng mức giá dịch vụ khám bệnh, dịch vụ kỹ thuật của bệnh viện hạng IV trường hợp chỉ làm nhiệm vụ cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú;
- Áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV đối với trường hợp được Sở Y tế quyết định có giường lưu.
Kinh doanh phòng khám đa khoa là ngành nghề có điều kiện và liên quan trực tiếp đến sức khỏe, tính mạng của Bệnh nhân nên cần được quản lý đặc biệt chặt chẽ. Thương nhân muốn thực hiện hoạt động phòng khám đa khoa cần nắm rõ các quy định, đặc biệt là nêu cao y đức của người Y Bác sĩ để mang lại hiệu quả khám chữa bệnh tốt nhất cho bệnh nhân.
Apexlaw Việt Nam rất mong những thông tin trong bài viết “Thủ tục cấp giấy phép phòng khám đa khoa” có thể giúp ích cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào hoặc cần tư vấn chi tiết hơn, quý khách vui lòng liên hệ để được tư vấn và hướng dẫn chuyên sâu.